Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Thông số sản phảm
Showroom Miền Bắc:
Showroom Miền Nam:
Chú ý: Sản phẩm có thể điều chuyển kho theo yêu cầu của quý khách.
4.990.000đ
8.900.000₫Khuyến mãi
⭐ Giá Build PC: 4.990.000đ
Giá bán lẻ: 6.290.000đ
Chương trình áp dụng với khách hàng Build PC có đủ thêm 5 linh kiện sau: VGA, MAIN, RAM, SSD, NGUỒN, VGA build PC áp dụng từ GTX 1650, RX 6500XT trở lên
LƯU Ý: Chương trình không áp dụng cộng dồn với các chương trình khác
Tùy chọn sản phẩm
Yên tâm mua hàng
Cam kết giá tốt nhất thị trường.
Sản phẩm mới 100%.
Lỗi 1 đổi 1 ngay lập tức.
Hỗ trợ trả góp - Thủ tục nhanh gọn.
CPU AMD Ryzen 5 7600X "Zen 4" thuộc phân khúc CPU giá trẻ - tầm trung của AMD xuất hiện trong Benchmark: Có 6 lõi, 12 luồng & tốc độ xung nhịp 4,4 GHz ES, nhanh hơn tới 11% so với Ryzen 9 5950X.
CPU AMD Ryzen 7000 cụ thể với tên mã đầy đủ là Ryzen 5 7600X đã xuất hiện trong Basemark benchmark với 6 lõi Zen 4. CPU Ryzen 5 7600X "Zen 4" thuộc phân khúc CPU tầm trung của AMD xuất hiện trong Benchmark: Có 6 lõi, 12 luồng & tốc độ xung nhịp 4,4 GHz ES, nhanh hơn tới 11% so với Ryzen 9 5950X.
CPU AMD Ryzen 7000 đã xuất hiện trong cơ sở dữ liệu điểm Benchmark cơ bản và được phát hiện bởi TUM_APISAK. Theo thông tin có được, con chip này là một mẫu kỹ thuật với mã OPN '100-000000593-20_Y'. Điểm benchmark cung cấp thông tin như lõi CPU và tốc độ clock speeds.
Photoshop là một trong những ứng dụng phân luồng nhẹ nhất mà những người thực hiện các bài test công nghệ thường xuyên kiểm tra và sẽ là một cách tốt để AMD thể hiện các cải tiến IPC (instructions per clock) mà họ đã thực hiện với Ryzen 7000 Series.
Với các model cấp thấp hơn, Ryzen 7600X đạt điểm số cao hơn 30% so với Ryzen 5600X. Không giống như các bộ vi xử lý Ryzen cao cấp hơn, điều này đủ để cho phép chúng dẫn đầu về hiệu suất 8% so với đối thủ từ Intel: Core i5 12600K và i7 12700K.
Đối với Lightroom Classic, kết quả thử nghiệm của những người thực hiện các bài test cảm thấy rất thú vị vì AMD có thể dẫn đầu Intel với dòng Ryzen 7000 mới, nhưng có một số yếu tố nhất định khiến cho bạn vẫn muốn sử dụng những CPU của Intel để làm ảnh trên Lightroom Classic.
Nhìn chung, AMD Ryzen 7000 Series hoàn thành xuất sắc nhiều tác vụ thụ động trong Lightroom Classic như xuất và tạo bản xem trước, trong khi bộ vi xử lý Intel Core thế hệ thứ 12 nhanh hơn một chút cho các tác vụ chủ động như chọn lọc và chuyển đổi mô-đun.
Đối với 7600X chúng ta kì vọng vào sự cải thiện hiệu suất khoảng 25-30% so với Ryzen 5600X, Điều này làm cho chúng nhanh hơn khoảng 3-4% so với i5 12600K, hoặc nhanh hơn khoảng 8% đối với các tác vụ thụ động nói riêng.
Từ trước cho đến nay thì đối với phần mềm chỉnh sửa, edit video chuyên nghiệp là Premiere Pro - những CPU của AMD có hiệu năng đang được cải tiến có thể nhận được rõ trong các tác vụ làm việc với Premiere, dần dần những CPU của AMD Ryzen 7000 có đã có mức hiệu năng làm việc với Premiere Pro ngày càng tốt lên.
Vấn đề chính là nhiều bộ xử lý Intel Core (đặc biệt là những bộ xử lý có iGPU) bao gồm một công nghệ gọi là Quick Sync có thể được sử dụng để giải mã phần cứng và mã hóa codec H.264 và HEVC. Trong trường hợp của Premiere Pro, Quick Sync có xu hướng mang lại hiệu suất cao hơn so với việc sử dụng GPU để giải mã, nhưng nó cũng cho phép sử dụng nhiều loại codec hơn.
Trên thực tế, hiệu suất cao hơn nhiều đến mức nó có xu hướng làm lệch Điểm tổng thể trong điểm benchmark của những người thực hiện các bài test và chúng ta có thể sẽ phải điều chỉnh cách tính điểm trong các phiên bản tương lai để cân bằng kết quả đồng đều hơn trên các loại codec khác nhau.
Người dùng công nghệ trên toàn thế giới đều đã hy vọng rằng iGPU mà AMD bao gồm trong dòng Ryzen 7000 sẽ có thể hoạt động tương tự như Quick Sync, nhưng tiếc là tất cả đều không thể làm cho nó hoạt động bình thường trong Premiere Pro. Nó có thể sử dụng được trong một khoảng thời gian ngắn, sau đó tất cả phương tiện của những người thực hiện các bài test đột nhiên chuyển sang "Media Pending" và sẽ không hoạt động trở lại cho đến khi khởi động lại Premiere Pro.
Ryzen 5 7600X nhanh hơn khoảng 13% so với 5600X. Và so với Intel i5 12600K, về tổng thể, Intel nhanh hơn khoảng 40%.
Trong trường hợp này, ngay cả đối với cảnh RED, AMD chỉ quản lý để phù hợp với các mẫu Intel Core thế hệ thứ 12, vì vậy chúng tôi đưa Intel dẫn đầu vững chắc ở các mức giá này.
Ở cấp thấp hơn (7600X), thật khó để biện minh cho việc sử dụng AMD. Không chỉ codec longGOP có khả năng phổ biến hơn đối với những người trong khung giá này, mà AMD không duy trì lợi thế hiệu suất tương tự mà họ có ở cấp cao đối với codec RAW như RED
Không giống như Premiere Pro, công nghệ Quick Sync của Intel không phát huy nhiều tác dụng trong After Effects, điều này loại bỏ một trong những lợi thế lớn mà Intel đã nắm giữ.
Vấn đề đối với AMD là CPU Intel Core thế hệ thứ 12 cũng vẫn có hiệu năng làm việc cực kỳ tốt trong After Effects. Ngay cả với mức tăng 25-30% so với thế hệ trước, điều đó chỉ khiến AMD Ryzen 7000 phải đối đầu trực tiệp với các CPU Intel Core thế hệ thứ 12 một cách căng thẳng và khó khăn hơn.
Mẫu CPU AMD Ryzen 5 cực hấp dẫn khác nữa:
- CPU AMD RYZEN 5 3600 (3.6 - 4.2Ghz / 6 core) Giá rẻ
- CPU AMD Ryzen 5 4500 Hiệu suất tối đa, Tiết kiệm 190.000đ
Tương tự như Premiere Pro, cái tên dành được chiến thắng trong cuộc chiến hiệu năng giữa những CPU AMD Ryzen 7000 và Intel Core thế hệ thứ 12 phụ thuộc khá nhiều vào loại codec bạn định sử dụng. Tuy nhiên, không giống như Premiere Pro, Quick Sync không mang lại cho Intel nhiều lợi thế về hiệu suất trong DaVinci Resolve. Mặt khác, Resolve hỗ trợ giải mã phần cứng cho một loạt các biến thể HEVC rộng hơn và một số biến thể đang ngày càng phổ biến (ví dụ: HEVC 4: 2: 2 10-bit), chỉ được hỗ trợ ở cấp phần cứng bởi Quick Sync.
So với thế hệ trước, hiệu suất qua từng thế hệ từ dòng Ryzen 7000 khá nhất quán, với mỗi kiểu máy sẽ nhanh hơn khoảng 10-15%.
> So sánh hiệu năng Ryzen 5 5600X vs i5 11600K - Khi intel bất lực trước AMD
Sự lựa chọn giữa AMD Ryzen 7000 và Intel Core thế hệ thứ 12 cho DaVinci Resolve sẽ là một câu chuyện rất giống với Premiere Pro. Đối với codec LongGOP (H.264 / HEVC), Intel dẫn đầu mạnh mẽ về khả năng, nếu không muốn nói là hiệu suất thô trong nhiều trường hợp.
Mặt khác, codec nội khung (ProRes) là sự bổ sung giữa hai họ sản phẩm. Chỉ khi bạn làm việc với codec RAW như BRAW và RED, bạn sẽ thấy sự cải thiện đáng kể khi sử dụng AMD Ryzen 7000, và cụ thể là Ryzen 9 7950X.
Ở trong V-Ray thì Ryzen 5 7600X 6 lõi đã cải thiện 43% so với 5600X.
Cinema 4D có một chút khác biệt so với V-Ray ở chỗ Cinema 4D không chỉ dùng để dựng hình. Hiệu suất single core để xem chúng sẽ hoạt động như thế nào để modeling và animating.
Ryzen 5 7600X chứng kiến tốc độ hiển thị tăng 42% và tốc độ lõi đơn 29% trong Cinema 4D.
Có thể bạn quan tâm:
- CPU Intel 13th Gen Raptor Lake có IHS đã được “delid”
- Rò rỉ điểm benchmark CPU Intel Xeon Platinum 8468 48 Core “Sapphire Rapids”
Giống như Cinema 4D, Blender sẽ sử dụng kết hợp hiệu suất đa lõi và lõi đơn tùy thuộc vào tác vụ. Hiện tại, điểm benchmark của Blender chỉ bao gồm hiệu suất hiển thị, nhưng chúng ta có thể xem xét kết quả của Cinema 4D để làm modeling.
Ryzen 5 7600X có một cải tiến lớn so với 5600X trước đó, nhanh hơn 43% khi kết xuất. Tuy nhiên thì i5 12600K vẫn có hiệu năng nhanh hơn 8% so với Ryzen 5 7600X trong Blender.
Cuối cùng, chúng ta đến với Unreal Engine. Giống như kết xuất, số lượng cốt lõi là yếu tố quyết định rất lớn đến hiệu năng. Nhiều người dùng lựa chọn CPU cấp Workstation chẳng hạn như Threadripper Pro, Tuy nhiên, không phải tất cả người dùng đều thường xuyên biên dịch mã nguồn hoặc một lượng lớn trình biên dịch mã nguồn hoặc là một lượng lớn trình shaders.
Ryzen 5 7600X chứng kiến hiệu suất tăng 35% so với 5600X. Tuy nhiên 7600X vẫn thua Intel 12600K khoảng 3% về hiệu năng làm việc với Unreal Engine.
Thông số kỹ thuật
Hãng sản xuất |
AMD |
Model |
AMD Ryzen 5 7600X |
Số nhân |
6 |
Số luồng |
12 |
Tốc độ cơ bản |
4.7 Ghz |
Tốc độ tối đa (Max Boost) |
5.3 GHz |
Bộ nhớ đệm |
6MB (L2) + 32MB (L3) |
Mở khóa ép xung |
Có |
Socket |
AM5 |
Phiên bản PCI Express |
5.0 |
TDP mặc định |
105W |
Công nghệ hỗ trợ |
Công nghệ AMD EXPO |
Công nghệ bộ xử lý cho I / O Die |
TSMC 6nm FinFET |
Sản phẩm đã xem
Khách cá nhân
Khách doanh nghiệp
Hỏi và đáp