Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Thông số sản phảm
Showroom Miền Bắc:
Showroom Miền Nam:
Chú ý: Sản phẩm có thể điều chuyển kho theo yêu cầu của quý khách.
7.890.000đ
10.990.000₫Khuyến mãi
Tùy chọn sản phẩm
Yên tâm mua hàng
Cam kết giá tốt nhất thị trường.
Sản phẩm mới 100%.
Lỗi 1 đổi 1 ngay lập tức.
Hỗ trợ trả góp - Thủ tục nhanh gọn.
CPU AMD Ryzen 7 7700X sẽ có 8 lõi và 16 luồng. AMD kì vọng đây sẽ là CPU chơi game có hiệu năng tốt nhất trên giá thành dành đến cho cộng đồng game thủ trên khắp thế giới, CPU sẽ có xung nhịp cơ bản là 4,5 GHz và xung nhịp tăng 5,4 GHz nhưng ở mức TDP 105W thấp hơn (142W PPT). CPU sẽ nhận được một nhóm bộ nhớ đệm 40 MB, bao gồm 32 MB L3 từ CCD đơn lẻ và 8 MB L2 từ lõi Zen 4.
Như những hình ảnh được tiết lộ, CPU desktop AMD Ryzen 7 7700X Zen 4 Raphael sẽ có hình dạng vuông kích thước (45x45mm) nhưng sẽ chứa một bộ tản nhiệt tích hợp rất phức tạp hoặc IHS.
IHS sẽ là một thiết kế rất thú vị và có chất hàn hoàn toàn nên việc delidding CPU có thể hơi khó khăn khi xem tất cả các tụ điện xung quanh nó. Đối với con chip này, AMD có thể sử dụng một CCD Zen 4 và chiplet IOD vì nó chỉ cung cấp 8 lõi so với các sản phẩm Ryzen 9 đi kèm với hai Zen 4 CCD.
Ryzen 7 7700X dự kiến sẽ ra mắt với giá thấp hơn Ryzen 7 5800X có giá bán được bán lẻ ở mức 449 đô la Mỹ khi ra mắt gần hai năm trước. Trong khi nguồn thông tin chính của hình ảnh vẫn chưa được biết, đây có lẽ là một mẫu của người đánh giá vì những bức ảnh đó đã được gửi đi gần đây. Bo mạch chủ phải là giải pháp X670E hoặc X670 vì dòng B650 (E) không được tung ra thị trường cho đến tháng 10.
Photoshop là một trong những ứng dụng phân luồng nhẹ nhất mà những người thực hiện các bài test công nghệ thường xuyên kiểm tra và sẽ là một cách tốt để AMD thể hiện các cải tiến IPC (instructions per clock) mà họ đã thực hiện với Ryzen 7000 Series.
Với các model cấp thấp hơn, Ryzen 7 7700X đạt số điểm cao hơn 25% so với và 5800X ở thế hệ trước. Không giống như các bộ vi xử lý Ryzen cao cấp hơn, điều này đủ để cho phép chúng dẫn đầu về hiệu suất 8% so với đối thủ từ Intel: Core i5 12600K và i7 12700K
Đối với Lightroom Classic, kết quả thử nghiệm của những người thực hiện các bài test cảm thấy rất thú vị vì AMD có thể dẫn đầu Intel với dòng Ryzen 7000 mới, nhưng có một số yếu tố nhất định khiến cho bạn vẫn muốn sử dụng những CPU của Intel để làm ảnh trên Lightroom Classic.
Nhìn chung, AMD Ryzen 7000 Series hoàn thành xuất sắc nhiều tác vụ thụ động trong Lightroom Classic như xuất và tạo bản xem trước, trong khi bộ vi xử lý Intel Core thế hệ thứ 12 nhanh hơn một chút cho các tác vụ chủ động như chọn lọc và chuyển đổi mô-đun.
Đối với Ryzen 7700X, chúng ta kì vọng vào sự cải thiện hiệu suất khoảng 25-30% so với Ryzen 5800X của thế hệ trước. Điều này làm cho chúng nhanh hơn khoảng 3-4% so với Intel Core i7 12700K và i5 12600K, hoặc nhanh hơn khoảng 8% đối với các tác vụ thụ động nói riêng.
Adobe Premiere Pro
Từ trước cho đến nay thì đối với phần mềm chỉnh sửa, edit video chuyên nghiệp là Premiere Pro - những CPU của AMD có hiệu năng đang được cải tiến có thể nhận được rõ trong các tác vụ làm việc với Premiere, dần dần những CPU của AMD Ryzen 7000 có đã có mức hiệu năng làm việc với Premiere Pro ngày càng tốt lên.
Vấn đề chính là nhiều bộ xử lý Intel Core (đặc biệt là những bộ xử lý có iGPU) bao gồm một công nghệ gọi là Quick Sync có thể được sử dụng để giải mã phần cứng và mã hóa codec H.264 và HEVC.
Trong trường hợp của Premiere Pro, Quick Sync có xu hướng mang lại hiệu suất cao hơn so với việc sử dụng GPU để giải mã, nhưng nó cũng cho phép sử dụng nhiều loại codec hơn.
Trên thực tế, hiệu suất cao hơn nhiều đến mức nó có xu hướng làm lệch Điểm tổng thể trong điểm benchmark của những người thực hiện các bài test và chúng ta có thể sẽ phải điều chỉnh cách tính điểm trong các phiên bản tương lai để cân bằng kết quả đồng đều hơn trên các loại codec khác nhau.
Người dùng công nghệ trên toàn thế giới đều đã hy vọng rằng iGPU mà AMD bao gồm trong dòng Ryzen 7000 sẽ có thể hoạt động tương tự như Quick Sync, nhưng tiếc là tất cả đều không thể làm cho nó hoạt động bình thường trong Premiere Pro.
Nó có thể sử dụng được trong một khoảng thời gian ngắn, sau đó tất cả phương tiện của những người thực hiện các bài test đột nhiên chuyển sang "Media Pending" và sẽ không hoạt động trở lại cho đến khi khởi động lại Premiere Pro.
Đối với Ryzen 7700X thì 7700X nhanh hơn 13% so với thế hệ 5800X. Và so với Intel Core i7 12700K, về tổng thể, Intel nhanh hơn khoảng 40%. Trong trường hợp này, ngay cả đối với cảnh RED, AMD chỉ quản lý để phù hợp với các mẫu Intel Core thế hệ thứ 12.
Ở cấp thấp hơn (7700X), thật khó để biện minh cho việc sử dụng AMD. Không chỉ codec longGOP có khả năng phổ biến hơn đối với những người trong khung giá này, mà AMD không duy trì lợi thế hiệu suất tương tự mà họ có ở cấp cao đối với codec RAW như RED.
Không giống như Premiere Pro, công nghệ Quick Sync của Intel không phát huy nhiều tác dụng trong After Effects, điều này loại bỏ một trong những lợi thế lớn mà Intel đã nắm giữ. Vấn đề đối với AMD là CPU Intel Core thế hệ thứ 12 cũng vẫn có hiệu năng làm việc cực kỳ tốt trong After Effects.
Ngay cả với mức tăng 25-30% so với thế hệ trước, điều đó chỉ khiến AMD Ryzen 7000 phải đối đầu trực tiệp với các CPU Intel Core thế hệ thứ 12 một cách căng thẳng và khó khăn hơn.
Một số lỗi CPU thường gặp:
- Xử lý lỗi Windows không nhận đủ số nhân và luồng của CPU
- Lỗi CPU 100 | 05 Nguyên nhân & 8 cách khắc phục triệt để
- Hỏi đáp: CPU Intel dòng K không thể đi cùng với main dòng B?
Tương tự như Premiere Pro, cái tên dành được chiến thắng trong cuộc chiến hiệu năng giữa những CPU AMD Ryzen 7000 và Intel Core thế hệ thứ 12 phụ thuộc khá nhiều vào loại codec bạn định sử dụng.
Tuy nhiên, không giống như Premiere Pro, Quick Sync không mang lại cho Intel nhiều lợi thế về hiệu suất trong DaVinci Resolve. Mặt khác, Resolve hỗ trợ giải mã phần cứng cho một loạt các biến thể HEVC rộng hơn và một số biến thể đang ngày càng phổ biến (ví dụ: HEVC 4: 2: 2 10-bit), chỉ được hỗ trợ ở cấp phần cứng bởi Quick Sync.
So với thế hệ trước, hiệu suất qua từng thế hệ từ dòng Ryzen 7000 khá nhất quán, với mỗi kiểu máy sẽ nhanh hơn khoảng 10-15%.
Sự lựa chọn giữa AMD Ryzen 7000 và Intel Core thế hệ thứ 12 cho DaVinci Resolve sẽ là một câu chuyện rất giống với Premiere Pro. Đối với codec LongGOP (H.264 / HEVC), Intel dẫn đầu mạnh mẽ về khả năng, nếu không muốn nói là hiệu suất thô trong nhiều trường hợp.
Mặt khác, codec nội khung (ProRes) là sự bổ sung giữa hai họ sản phẩm. Chỉ khi bạn làm việc với codec RAW như BRAW và RED, bạn sẽ thấy sự cải thiện đáng kể khi sử dụng AMD Ryzen 7000, và cụ thể là Ryzen 9 7950X.
Trong V-Ray, Ryzen 7700X mới chậm hơn 4% so với Intel 12700K.
Cinema 4D có một chút khác biệt so với V-Ray ở chỗ Cinema 4D không chỉ dùng để dựng hình. Hiệu suất single core để xem chúng sẽ hoạt động như thế nào để modeling và animating.
Ryzen 7 7700X nhanh hơn 27% khi hiển thị và nhanh hơn 26% khi tạo mô hình. So sánh với 12700K, 7700X mới thực sự chậm hơn 7% trong kết xuất, nhưng nhanh hơn 3% trong lõi đơn.
Giống như Cinema 4D, Blender sẽ sử dụng kết hợp hiệu suất đa lõi và lõi đơn tùy thuộc vào tác vụ. Hiện tại, điểm benchmark của Blender chỉ bao gồm hiệu suất hiển thị, nhưng chúng ta có thể xem xét kết quả của Cinema 4D để làm modeling.
7700X chỉ cải thiện 30% khả năng hiển thị so với 5800X. 12700K nhanh hơn 9% so với CPU AMD Ryzen 7 7700X trong hiệu năng làm việc với Blender.
Cuối cùng, chúng ta đến với Unreal Engine. Giống như kết xuất, số lượng cốt lõi là yếu tố quyết định rất lớn đến hiệu năng. Nhiều người dùng lựa chọn CPU cấp Workstation chẳng hạn như Threadripper Pro, Tuy nhiên, không phải tất cả người dùng đều thường xuyên biên dịch mã nguồn hoặc một lượng lớn trình biên dịch mã nguồn hoặc là một lượng lớn trình shaders.
Ryzen 7 7700X chỉ cải thiện 11% so với 5800X trước đó, tuy nhiên điều này là do 7700X hoàn toàn thất bại trong một bài kiểm tra cụ thể - CPU Light Baking.
Tham khảo thêm CPU AMD Ryzen hấp dẫn khác:
Bình luận và đánh giá
Thông số kỹ thuật
Hãng sản xuất |
AMD |
Model |
AMD Ryzen 7 7700X |
Số nhân |
8 |
Số luồng |
16 |
Tốc độ cơ bản |
4.5 Ghz |
Tốc độ tối đa (Max Boost) |
5.4 GHz |
Bộ nhớ đệm |
8MB (L2) + 32MB (L3) |
Mở khóa ép xung |
Có |
Socket |
AM5 |
Phiên bản PCI Express |
5.0 |
TDP mặc định |
105W |
Công nghệ hỗ trợ |
Công nghệ AMD EXPO |
Công nghệ bộ xử lý cho I / O Die |
TSMC 6nm FinFET |
Sản phẩm đã xem
Khách cá nhân
Khách doanh nghiệp
Hỏi và đáp