Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Bán chạy nhất
Showroom Miền Bắc:
Showroom Miền Nam:
Chú ý: Sản phẩm có thể điều chuyển kho theo yêu cầu của quý khách.
11.690.000đ
11.890.000₫Yên tâm mua hàng
Cam kết giá tốt nhất thị trường.
Sản phẩm mới 100%.
Lỗi 1 đổi 1 ngay lập tức.
Hỗ trợ trả góp - Thủ tục nhanh gọn.
Vậy là Intel đã chính thức công bố loạt vi xử lý Comet Lake-S dựa trên tiến trình 14nm+ vào hôm nay. Các tính năng của bộ vi xử lý máy tính để bàn Intel Core thế hệ thứ 10 bao gồm:
Xung nhịp rất cao lên đến 5,3 GHz với công nghệ Velocity Boost của Intel.
Công nghệ Intel Turbo Boost Max 3.0.
Hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng từ các dòng i3 tới i9.
Số nhân lên tới 10 nhân đồng thời L3 Cache lên tới 20M, TDP 125W.
Hỗ trợ xung nhịp theo JEDEC lên tới DDR4-2933.
Cải tiến khả năng ép xung bộ nhớ và nhân.
Sử dụng chipset Intel 400 Series với socket LGA1200 mới nhất.
Kết nối Ethernet Ethernet I225 với băng thông 2.5Gb/s.
Kết nối không dây Intel Wifi 6 AX201 hỗ trợ CNVi
Các vi xử lý này sẽ cạnh tranh trực tiếp với các vi xử lý AMD Ryzen 3000 Series. Trong đó, dòng flagship là i9 10900K sẽ cạnh tranh với các vi xử lý Ryzen 9 3900X và Ryzen 9 3950X. Đồng thời, các vi xử lý này sẽ chạy với các bo mạch chủ sử dụng chipset Z490 và socket LGA1200 mới nhất.
ASUS, một trong những nhà sản xuất bo mạch chủ lớn trên thế giới cũng đã giới thiệu tới người dùng các MAIN Z490 mới nhất của họ. Hiện tại, ASUS phân ra các dòng ROG, ROG Strix, TUF Gaming, Prime và Pro Art hướng tới từng phân khúc người dùng. Ngày hôm nay, chúng ta sẽ đi sâu vào chi tiết của bo mạch chủ ASUS Maximus XII Formula, một trong những dòng MAIN Z490 cao cấp nhất.
ASUS Maximus XII Formula được trang bị những tính năng thời thượng như card Lan Marvell® AQtion AQC107 10Gb Ethernet, cũng như sử dụng kết nối mạng tiên tiến Intel AX201 Wi-Fi 6 mới nhất. Là một sản phẩm hướng tới game thủ và người dùng chuyên nghiệp, nên thật dễ dàng thấy được tông màu của vỏ hộp đặc trưng với hai màu đen đỏ chủ đạo. Dòng chữ ROG Maximus XII Formula Fnổi bật, logo ROG góc trái đặc trưng và bên dưới là các đặc tả kĩ thuật sản phẩm. Mặt sau hiển thị rõ ràng các tính năng mà sản phẩm trang bị, người dùng chỉ cần đọc qua một chút là biết được những thứ mà sản phẩm sở hữu bên trong. Là một sản phẩm cao cấp, nên Asus cũng hào phóng hơn khi đựng sản phẩm trong hộp các tông to tổ chảng + bọc trong hộp mica và vô vàn các phụ tùng đi kèm khác mà chúng ta sẽ nói ở cuối bài.
Thừa hưởng sự truyền thống của các dòng Maximua Formula, ASUS Maximus XII Formula Z490 cũng được trang bị bộ giáp che phủ bên ngoài cả mặt trước lẫn mặt sau của bo mạch chủ. Bộ giáp che phủ giúp tăng cường tính thẩm mỹ, bảo vệ PCB và các linh kiện bên trong nhưng đồng thời cũng không làm gia tăng nhiệt độ của bo mạch chủ. Ở khu vực bao quanh socket chính là cụm mạch VRM với các heatsink tản nhiệt, chúng ta thấy hai ren G1/4 ở hai mặt của Heatsink cho VRM dành cho các tín đồ chơi WaterCooling. Theo Asus, họ đã hợp tác với EK Water Blocks để tạo ra một giải pháp làm mát tích hợp với mạch VRM giúp sử dụng hết mức công suất của bộ xử lý Intel Core S mới nhất nhưng nhiệt độ luôn trong tầm kiểm soát. Việc sử dụng giải pháp làm mát tích hợp này đã được nhìn thấy nhiều trên các sản phẩm Maximus Formula sử dụng chipset Intel trước đó.
ASUS Maximus XII Formula sử dụng chipset Z490 và socket LGA1200 hỗ trợ CPU Intel thế hệ thứ 10. Mạch VRM cũng được Asus thiết kế lại để cân bằng hiệu suất làm mát và cho phép người dùng có thể tận dụng được tốt các vi xử lý ăn điện. Đi sâu vào chi tiết của mạch VRM được trang bị cho Maximus XII Formula, Asus đã sử dụng hai controller PWM ASP1405I cho khu vực điện áp CPU VCore và VCCIO/VCCSA. Controller ASP1405I thực chất là loại IR35201, đây là một PWM linh hoạt với cấu hình 8 pha thực (có thể chạy ở chế độ 8 + 0 /7+1 hoặc 6 + 2). Trong đó, một Controller ASP1405I với cấu hình 8+0 làm nhiệm vụ chính khiển cho CPU vCore thiết kế với tầng công suất song song, trang bị PowerStages rất chất lượng là TDA21472 70A. Nâng tổng số công suất mà mạch VRM có thể gánh được là 1120A cho phần CPU vCore. Controller còn lại điều khiển 4 phase cho VCCIO/VCCSA. Điểm đặc biệt khi thiết kế mạch VRM của Asus là hãng không chơi doubler, thay vào đó là tín hiệu từ PWM sẽ kết nối trực tiế và chia line PowerStages nhằm tăng tải.
ASUS Maximus XII Formula cũng nhắm đến các các dân chơi ép xung khi trang bị trên bo mạch những tính năng như switch chuyển đổi Slow Mode/LN2 Mode hay nút Safe Boot và Retry, cho thao tác được tốt hơn và mạnh mẽ hơn khi ép xung. Sản phẩm cũng có nút Clear CMOS rõ ràng ở I/O panel, hay USB BIOS Flashback hoặc đèn báo Debug Code cho từng thành phần DRAM/CPU/BOOT/VGA. Nút Power và Reset cũng được trang bị, ai sử dụng benchtable rất có lợi.
ASUS cũng đã bổ sung thêm kết nối LED ARGB Gen2 cho Maximus XII Formula. Các kết nối ARGB Gen2 được cải tiến trên bo mạch này cho phép người dùng đồng bộ hóa tất cả các khía cạnh về ánh sáng, vỏ và các thiết bị tương thích với phần mềm ASUS AURA Sync, tạo nên một hệ thống cực kì thẩm mỹ.
ASUS Maximus XII Formula Formula Z490 có ba khe cắm PCIe 3.0 có độ dài đầy đủ hoạt động ở x16, x8 / x8 và x8 / x8 / x4, với x4 cuối cùng đến từ chipset. Điều này cho phép người dùng sử dụng cấu hình card đồ họa đa chiều NVIDIA SLI hoặc Crossfire X. Ngoài ra còn có thêm một khe cắm PCIe3.0 x1. Hỗ trợ 4 khe RAM được bọc thép và mạ vàng chống nhiễu, xung nhịp lên tới 4800Mhz (OC) và dung lượng tối đa 128GB.
ASUS Maximus XII Formula Z490 cung cấp ba cổng M.2 PCIEx Gen3 với các heatsink giải nhiệt, có thể cắm các SSD mới nhất theo chuẩn PCIEx4 Gen 3 cho tốc độ truyền dữ liệu lên đến 32Gb/s. Tuy nhiên, chỉ duy nhất khe M.2 thứ nhất hỗ trợ các module M.2 SATA 3 6Gb/s. Có 6 cổng SATA 3, xoay ngang giúp đi dây dễ dàng hơn.
Công nghệ âm thanh SupremeFX của ROG liên tục được phát triển, cung cấp âm thanh ấm tự nhiên với âm độ rõ ràng hơn. Mạch lọc nhiễu cũng được trang bị nhằm phân tách rõ ràng tín hiệu analog / digital giúp giảm thiểu nhiễu từ nhiều phía. Asus đã thêm một bộ điều chỉnh để cung cấp năng lượng sạch hơn và tối ưu cho bộ giải mã S1220, bộ chuyển đổi kỹ thuật số ESS® Sabre Hi-Fi ES9023P điều khiển âm thanh đầu ra vượt trội và OP-AMP của Texas instrument® RC4580, tất cả nhằm mục đích tăng cường âm thanh một cách hoàn hảo.
Là một sản phẩm phục vụ cho game thủ và dân chơi, cho nên việc trang bị Dual Lan là điều hiển nhiên ở Crosshair VIII Formula. Với việc trang bị Marvell® AQtion AQC107 10Gb, cũng như sử dụng kết nối mạng tiên tiến Intel AX201 Wi-Fi 6 mới nhất, kết hợp cùng Intel I225-V 2.5Gb, mang lại băng thông thông truyền tải cao nhất.
Sử dụng một bộ máy tính với nhiều hiệu ứng ánh sáng LED là một xu thế của người dùng, điều này trở nên hấp dẫn hơn bao giờ hết. Để bắt kịp xu thế cũng như đi trước dẫn đầu, ASUS cũng đã trang bị các bo mạch chủ của họ các các cổng ARGB Gen 2 mới nhất. Điều này cho phép các tín đồ công nghệ dễ dàng tạo ra các hiệu ứng ánh sáng cá nhân độc đáo của riêng họ.
Ngoài ra, bo mạch chủ này còn cung cấp ROG AI Overclocking là một tiện ích thông minh giúp người dụng tận dụng tối đa hiệu suất máy tính bằng cách tinh chỉnh các thiết lập ép xung sẵn. Có thể truy cập thông qua phần mềm AI Suite trong Windows hoặc trực tiếp thông qua UEFI, giao diện người dùng ép xung AI trực quan cho phép người dùng ở mọi cấp độ.
Nếu gặp sự cố với bo mạch chủ như lỗi BIOS hoặc đang update BIOS mà bị lỗi, tính năng BIOS FlashBack sẽ giúp khôi phục lại nhanh chóng và dễ dàng. Đây là một tính năng cập nhật BIOS đơn giản và an toàn nhất. Chỉ cần thả file BIOS (UEFI) vào một chiếc USB được định dạng FAT32, cắm nó vào cổng USB BIOS FlashBack trên I/O Panel và nhấn nút chờ khoảng 1p là xong. Tính năng này thậm chí có thể được thực hiện mà không cần cài đặt bộ nhớ hoặc CPU.
Bình luận và đánh giá
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm | Mainboard - Bo mạch chủ |
Tên Hãng | ASUS |
Model | ROG MAXIMUS XII FORMULA |
CPU hỗ trợ | Intel® LGA 1200 cho 10 thứ Gen Intel ®, Pentium ® vàng và Celeron ® xử lý Hỗ trợ Intel® 14 CPU nm |
Chipset | Intel® Z490 |
RAM hỗ trợ | 4 x DIMM, Tối đa. 128GB, DDR4 4800 (OC) / 4700 (OC) / 4600 (OC) / 4500 (OC) / 4400 (OC) / 4266 (OC) / 4133 (OC) / 4000 (OC) / 3866 (OC) / 3733 ( OC) / 3600 (OC) / 3466 (OC) / 3400 (OC) / 3333 (OC) / 3200 (OC) / 3000 (OC) / 2933/2/28/266/2400/233 MHz Không ECC, Không đệm Bộ nhớ * Kiến trúc bộ nhớ kênh đôi hỗ trợ Cấu hình bộ nhớ cực mạnh Intel® (XMP) |
Multi-GPU Support | Hỗ trợ Công nghệ NVIDIA 2 chiều SLI® Hỗ trợ Công nghệ AMD 3 chiều CrossFireX ™ |
Khe cắm mở rộng | Bộ xử lý Intel® thế hệ thứ 10 2 x PCIe 3.0 x16 (x16 hoặc dual x8) * 1 Chipset Intel® Z490 1 x PCIe 3.0 x16 (chế độ x4) * 2 1 x PCIe 3.0 x1 * 3 |
Lưu trữ | Tổng cộng hỗ trợ 3 x M.2 slot và 6 x SATA 6Gb / s Chipset Intel® Z490: 1 x M.2_1 socket 3, với phím M, hỗ trợ các thiết bị lưu trữ loại 2242/2260/2280/22110 (SATA & PCIE 3.0 x 4 chế độ) * 4 1 x M.2_2 ổ cắm 3, có phím M, loại 2242/2260/2280 hỗ trợ thiết bị lưu trữ (chế độ PCIE 3.0 x 4) * 5 6 x Cổng SATA 6Gb / s 1 x M.2_3 ổ cắm 3, có phím M, hỗ trợ các thiết bị lưu trữ loại 2242/2260/2280 (chế độ PCIE 3.0 x 4) * 6 Hỗ trợ Raid 0, 1, 5, 10 Công nghệ lưu trữ nhanh Intel® hỗ trợ Bộ nhớ Intel® Optane ™ Sẵn sàng |
LAN / Wireless / Bluetooth | Intel® I225-V 2.5Gb Ethernet Marvell® AQtion AQC107 10Gb Ethernet Ethernet LANGuard |
Âm Thanh | ROG SupremeFX 7.1 Âm thanh vòm độ nét cao CODEC S1220 - Cảm giác trở kháng cho đầu ra tai nghe phía trước và phía sau - Hỗ trợ: Đa luồng, Giắc cắm mặt trước, phát lại lên đến 24-bit / 192kHz - Phát lại âm thanh nổi 120 dB SNR chất lượng cao và Đầu vào ghi âm SNR 113 dB - Hỗ trợ phát lại lên đến 32-bit / 192kHz |
USB | Cổng USB phía sau (Tổng cộng 10) 4 x Cổng USB 3.2 Gen 2 (3 x Loại-A + USB Loại-C TM ) 6 x Cổng USB 3.2 Cổng 1 Gen (6 x Loại-A) Cổng USB phía trước (Tổng cộng 9) 1 x USB 3.2 Cổng kết nối bảng mặt trước 4 x 4 cổng USB 3.2 Gen 1 4 x Cổng USB 2.0 (s) |
Cổng kết nối ( I/O Phía sau) | 1 x Cổng kết hợp bàn phím / chuột Intel® I225-V 2.5Gb Ethernet 1 x PS / 2 4 x USB 3.2 Gen 2 6 x USB 3.2 Gen 1 1 x Quang S / PDIF ra 1 x Nút CMOS rõ ràng 1 x Nút USB FlashBack ™ của USB 1 x Mô-đun Wi-Fi ASUS 5 x Giắc âm thanh được mạ vàng 1 x Cổng LAN Aquantia AQC-107 10G |
Cổng kết nối ( I/O bên trong) | 1 x đầu nối CPU Fan (s) 1 x CPU OPT Quạt nối (s) 3 x Chassis Fan nối (s) 1 x AIO_PUMP nối 1 x H_AMP nối quạt 1 x W_PUMP + kết nối 1 x W_IN tiêu đề 2 x W_OUT tiêu đề 3 x W_FLOW tiêu đề 1 x Đầu nối AAFP 2 x Đầu A Dải RGB Aura 2 x Đầu nối Gen 2 có thể định địa chỉ 2 x USB 3.2 Đầu nối Gen 1 (tối đa 5Gb / giây) hỗ trợ (s) thêm 4 cổng USB 3.2 Gen 1 2 x (Các) đầu nối USB 2.0 hỗ trợ thêm 4 cổng USB 2.0 3 x M.2 Ổ cắm 3 6 x Đầu nối SATA 6Gb / s 1 x Đầu nối Thunderbolt 1 x Đầu nối nguồn EATX 24 chân (s) 1 x 8 chân ATX 12V Đầu nối nguồn 1 x 4 chân ATX 12V Đầu nối nguồn 1 x Đầu nối cảm biến nhiệt 1 x Nút ReTry 1 x Đầu nối bảng hệ thống 1 x USB 3.2 Đầu nối bảng mặt trước 1 x Đầu nối loa 1 x Nút khởi động 1 x Nút FlexKey |
BIOS | ROM Flash 256 Mb, BIOS UEFI AMI |
Kích cỡ | Yếu tố hình thức ATX 12 inch x 9.6 inch (30,5 cm x 24,4 cm) |
Ghi chú |
1 Hỗ trợ phân chia PCIe cho RAID trên chức năng CPU. * 2 PCIEX16_3 chia sẻ băng thông với M.2_3. Khi M.2_3 chạy chế độ x4, PCIEX16_3 sẽ bị tắt. Khi cả M.2_3 và PCIEX16_3 đều bị chiếm đóng, M.2_3 chạy chế độ x2, PCIEX16_3 chạy chế độ X1. * 3 PCIEX1 chia sẻ băng thông với M.2_1. Khi M.2_1 chạy chế độ x4, PCIEX1 sẽ bị tắt. * 4 M.2_1 chia sẻ băng thông với PCIEX1. Khi chiếm PCIEX1, M.2_1 chạy chế độ x2 hoặc SATA (khi M.2_1 chạy chế độ SATA, SATA6G_2 sẽ bị tắt). * 5 M.2_2 chia sẻ băng thông với SATA6G_56. Khi M.2_2 chạy chế độ x4, SATA_56 sẽ bị tắt. M.2_2 chạy chế độ x2 theo mặc định. * 6 M.2_3 chia sẻ băng thông với PCIEX16_3. Khi PCIEX16_3 chạy chế độ x4, M.2_3 sẽ bị tắt. Khi cả M.2_3 và PCIEX16_3 đều bị chặn, M.2_3 chạy chế độ x2, PCIEX16_3 chạy chế độ X1. |
Sản phẩm đã xem
Khách cá nhân
Khách doanh nghiệp
Hỏi và đáp